Hiện nay, DLNA là một công nghệ di động khá phổ biến và có
thể dễ dàng được t́m thấy trong hầu hết những thiết bị điện tử
như smartphone, máy tính, máy nghe nhạc, TV, máy ảnh kỹ thuật số
cùng nhiều thiết bị số khác nữa. Tuy phổ biến như vậy thế
nhưng hầu hết người dùng đều không hiểu rơ DLNA là ǵ và chức
năng của nó ra sao, từ đó họ không tận dụng được hết những tính
năng hữu ích mà DLNA mang lại. Ngày nay, phần lớn các smartphone
chạy Android đều được hỗ trợ giao thức DLNA nhưng chính kiến
thức hạn chế về DLNA của người dùng lại khiến cho việc tiếp cận
và sử dụng công nghệ này trở nên khó khăn hơn. Bài viết này
sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản nhất về DLNA đồng
thời giới thiệu về những tiện ích mà nó mang lại trong cuộc sống
số hàng ngày.
1. Lịch sử phát triển của DLNA
Trước hết, DLNA là viết tắt của Digital Living Network Alliance,
một tổ chức được thành lập vào năm 2003 bởi 250 công ty đa ngành
đến từ khắp nơi trên thế giới trong đó có 26 thành viên sáng lập
và số c̣n lại là những thành viên hợp tác. Các thành viên của
DLNA đến từ những công ty thiết bị điện tử tiêu dùng, điện thoại
di động, máy tính cá nhân.... Họ tạo ra DLNA với mục đích giúp
người dùng có thể trao đổi dữ liệu giữa các sản phẩm kỹ thuật số
một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.
DLNA là giải pháp chia sẻ nội mạng trong gia đ́nh cho phép chia
sẻ phim, nhạc, h́nh ảnh chất lượng cao giữa các thiết bị đă được
chứng nhận DLNA. Ví dụ như khi người dùng đă lưu tất cả các dữ
liệu số trên ổ lưu trữ có chứng nhận DLNA, họ có thể trao đổi
những dữ liệu này tới các thiết bị có DLNA khác như TV, đầu đĩa,
smartphone, máy tính, máy chơi game, máy in và nhiều thiết bị
khác nữa mà không phải thông qua một kết nối vật lư nào.
2. Khả năng của DLNA
A. Xem phim
Chẳng hạn như khi bạn đă chuyển một đoạn video được ghi lại từ
máy quay sang máy tính và bây giờ th́ bạn muốn phát
lại đoạn video đó trên TV HD để xem cùng gia đ́nh. Thông thường
th́ bạn sẽ ghi đoạn video này vào một đĩa DVD rồi mở chiếc đĩa
này lên bằng một thiết bị chơi DVD để chiếu đoạn phim
này trên TV. Hoặc nếu có một chiếc notebook được tích hợp
sẵn cổng HDMI, bạn sẽ phải kết nối chiếc netbook này với TV
thông qua cáp HDMI để phục vụ cho việc xem video đó trên TV.
Nhưng mọi chuyện sẽ không lằng nhằng như thế khi tất cả
các thiết bị của bạn có chứng nhận DLNA. Những ǵ bạn phải làm
là chọn đoạn phim đó từ ổ lưu trữ có chứng nhận DLNA để xem trên
TV, đơn giản hơn rất nhiều so với những thao tác đă kể trên.
B. Nghe nhạc
Tương tự như với những đoạn video, khi muốn nghe nhạc, bạn có
thể bật nhạc được chứa trong một thiết bị di động có chứng nhận
DLNA thông qua một thiết bị cũng hỗ trợ DLNA. Hăy thử tưởng
tượng nếu không có DLNA bạn sẽ phải ghi nhạc ra đĩa CD hay copy nhạc
vào các thiết bị chơi nhạc khác nhau rồi mới có thể thưởng thức
được những bài nhạc này... DLNA cũng cho phép bạn nghe và chuyển
những bản nhạc yêu thích từ PC có kết nối DLNA tới những thiết
bị di động có hỗ trợ DLNA một cách rất dễ dàng.
C. Xem và in ảnh
Thông thường việc chia sẻ ảnh trên các thiết bị di động sẽ khá
là phức tạp nhưng với DLNA bạn có thể chia sẻ bức ảnh mà ḿnh
cảm thấy thích tới bất cứ một thiết bị nào có hỗ trợ DLNA như
HDTV. Trong trường hợp muốn in ảnh, bạn cũng có thể thoái mái in
ảnh bằng một chiếc máy in có kết nối DLNA thông qua điện thoại
hay ổ lưu trữ DLNA. Nếu không có DLNA, bạn sẽ phải copy ảnh vào
PC sau đó chọn in ảnh từ máy tính, quả thực DLNA giúp chúng ta
tiết kiệm được thời gian rất nhiều.